| Trang chủ | Đăng ký | Tìm Kiếm | Giúp đỡ | Thành viên | Lịch |
| Chợ thông tin dụng cụ thể thao Việt Nam > Kỹ chiến thuật b�ng b�n hiện đại |
![]() |
|
|
Công cụ bài viết | Kiểu hiển thị |
|
#1
|
|||
|
|||
|
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ M�N B�NG B�N. I. Nguồn gốc v� sự ph�t triển. B�ng b�n l� m�n thể thao c� lịch sử từ l�u đời v� được rất nhiều người ưa th�ch. Về nguồn gốc của n� cho đến nay vẫn c�n c� nhiều quan điểm tranh luận rất kh�c nhau, song quan điểm nghi�ng về m�n b�ng b�n xuất hiện sớm nhất tại đảo quốc sương m�. V�o khoảng 1890, một VĐV Anh quốc mang từ Mỹ về một một quả b�ng được chế tạo bằng Xenlulo rỗng b�n trong v� d�ng l�m b�ng đ�nh tr�n b�n. Do loại b�ng n�y c� độ nảy lớn, khi đ�nh xuống b�n ph�t ra tiếng k�u “ping,p�ng...”n�n c� người đặt t�n cho n� l� “b�ng ping p�ng”. Đầu thế kỷ 20, m�n b�ng b�n được ph�t triển ở trung �u v� một số quốc gia kh�c ở ch�u �, đặc biệt l� Nhật Bản. Tiếp đ� lan sang c�c nước ở ch�u Phi, ch�u Mỹ.... l�m cho m�n thể thao n�y ph�t triển mạnh tr�n phạm vi to�n Thế giới. II. Sự th�nh lập li�n đo�n b�ng b�n Thế giới Sau đại chiến TG lần thứ nhất 1918 c�c cuộc thi đấu v� giao lưu m�n b�ng b�n ng�y một tăng. C�c dụng cụ b�ng b�n ng�y c�ng đổi mới l�m cho kỹ thuật BB c� cơ hội tiến bộ nhanh ch�ng. Trong bối cảnh như vậy cần thiết phải th�nh lập một tổ chức thể thao thống nhất mang t�nh Quốc tế để thuận tiện cho việc giao lưu rộng r�i v� ch�nh quy tr�n to�n Thế giới. Với sự khởi xướng v� vận động của Anh quốc v� một số Quốc gia ch�u �u kh�c, đến 12-1926 tại Lu�nđ�n đ� khai mạc Đại hội Li�n đo�n BB Quốc tế lần I. Đại h�i đ� th�ng qua nghị quyết v� chương tr�nh ch�nh thức th�nh lập Li�n đo�n c�c hội b�ng b�n Quốc tế _ gọi tắt l� Li�n đo�n BB Quốc tế ITTF. III. C�c giai đoạn ph�t triển. Nếu cuối thế kỷ 19 m�n BB mới chỉ dừng lại ở một tr� chơi giải tr� th� đến thế kỷ 20 đ� dần trơt th�nh một m�n thể thao được thi đấu theo luật quy định. Từ cuộc thi V� địch BB Thế giới tổ chức 1926 đến nay sự ph�t triển của m�n BB c� thể t�m tắt như sau: 1. Thời kỳ ch�u �u độc t�n. BB bắt nguồn từ ch�u �u rồi lan truyền khắp thế giới th� việc trước những năm 50 của thế kỷ 20 c�c VĐV ch�u �u hầu như l�m mưa l�m gi� tr�n c�c giải BB thế giới, gi�nh phần lớn ng�i vị qu�n qu�n l� điều dễ hiểu. Năm 1902, người Mỹ ph�t minh ra mặt vợt cao su đ� l�m thay đổi phần lớn kỹ chiến thuật trong BB, do mặt cao su c� độ đ�n hồi, độ ma s�t tốt hơn so với mặt vợt gỗ đ� tạo ra sự thay đổi về độ xo�y v� một số c�ch đ�nh mới. Thời kỳ n�y, tư tưởng chủ đạo về kỹ chiến thuật của c�c VĐV l� coi trọng ph�ng thủ, coi nhẹ tấn c�ng, lấy ph�ng thủ chắc chắn l�m nguy�n tắc cơ bản, l�m cho trận đấu k�o d�i v� nghĩa, m�t hứng th� của kh�n giả. Để thay đổi t�nh trạng n�y, ITTF đ� quyết định sửa đổi luật: tăng chiều rộng b�n b�ng, hạ thấp chiều cao lưới, quy định thời gian thi đấu của mỗi v�n đấu... Biện ph�p n�y đ� cổ vũ v� ph�t huy được lối đ�nh tấn c�ng đẹp mắt, tăng nhanh nhịp độ thi đấu v� trong chừng mực n�o đ� đ� hạn chế được c�ch đ�nh ph�ng thủ ti�u cực. 2. Sự đột ph� của Nhật Bản. Đầu những năm 50 của thế kỷ 20, người ta đ� cải tiến vợt v� sử dụng mặt vợt m�t xốp. Loại vợt n�y mặt vợt c� t�nh đ�n hồi v� phản lực tốt, tốc độ b�ng đ�nh đi tăng l�n thuận lợi cho c�ch đ�nh tấn c�ng. Năm 1952 lần đầu ti�n VĐV Nhật Bản đ� sử dụng loại vợt n�y trong thi đấu giải V� địch Thế giới với c�ch đ�nh vụt b�ng xa b�n kết hợp với di chuyển nhanh đ� dễ d�ng gi�nh được 4 HCV v� chuyển ưu thế m�n BB về với ch�u �. 3. Sự bung nổ của Trung Quốc. Đầu những năm 50 của thế kỷ 20 Trung Quốc đ� tham gia một số cuộc giải thi đấu lớn của Thế Giới. Nhờ việc tổng kết, t�ch lũy kinh nghiệm, nghi�m t�c huấn luyện kỹ thuật cơ bản v� thể lực n�n tr�nh độ c�c VĐV b�ng b�n của họ nhanh ch�ng tiến bộ vượt bậc. Năm 1959 TQ gi�nh đựoc chức VĐ đơn nam Thế giới. Năm 1961 họ gi�nh chức VĐ đồng đọi nam. Trong 3 giải V� địch BB Thế giới li�n tiếp: 26,27,28 c�c VĐV Trung Quốc gi�nh được hơn nửa tr�n tổng số HCV. Trong thi đấu Quốc tế, Trung Quốc gi�nh ưu thế �p đảo v� hiện nay họ đ� trở th�nh một cường quốc B�ng b�n được cả Thế giới thừa nhận. (Phải chăng luật b�ng b�n Quốc tế sửa đổi thay đổi từ s�c 21 xuống 11 l� để hạn chế sự thống trị của c�c VĐV Trung Quốc tr�n Thế giới_Đ� l� � kiến ri�ng của t�i) 4. Cục diện đối kh�ng giữa ch�u �u v� ch�u �. Bước v�o thập kỷ 70, c�c VĐV ch�u �u qua nhiều năm thăm d�, t�m kiếm đ� s�ng tạo ra 2 c�ch đ�nh ti�n tiến l�: Lấy tấn c�ng nhanh l� ch�nh kết hợp với cắt b�ng v� c�ch đ�nh lấy cắt b�ng l� ch�nh kết hợp với tấn c�ng nhanh. Kết hợp chặt chẽ độ xo�y với tốc độ, đồng thời sử dụng c�ch đ�nh tấn c�ng gần b�n. Sự học hỏi, giao lưu lẫn nhau giữa ch�u �u v� ch�u � l�m cho kỹ chiến thuật của m�n BB đạt được tr�nh độ cao mới v� ng�y c�ng ho�n thiện. Hiện nay c�c nước như Thụy Điển, Hungari, Croatia, Nga, Đức, �o... của ch�u �u v� c�c nước như Trung Quốc, Nhật Bản, H�n Quốc, Triều Ti�n,... (v� cả Việt Nam!!!!) của ch�u � tr�nh độ thực lực tương đương nhau. Do đ� trong những trận đấu quan trọng rất kh� đo�n được ai thắng thua, v� sự cạnh tranh giữa 2 ch�u lục c�ng trở n�n gay gắt hơn bao giờ hết. IV. C�c cuộc thi đấu b�ng b�n Quốc tế lớn. 1. Giải V� địch b�ng b�n Thế giới. L� cuộc thi đấu Quốc tế được tổ chức sớm nhất, c� ảnh hưởng lứon nhất v� tr�nh độ cao nhất. Từ giải V� địch BB thế giới lần thứ nhất 1926 đến nay giải đ� tổ chức được 42 lần, trong đ� c�c nước ch�u �u gi�nh quyền đăng cai 32 lần. Giải VĐTG c� 10 nội dung, đ� l�: - Đồng đội nam. - Đồng đội nữ. - Đơn nam. - Đơn nữ. - Đ�i nam. - Đ�i nữ. - Đ�i nam nữ. - Thi đấu c�c c�y vợt xuất sắc. - Thi đấu an ủi, động vi�n (đơn nam, đơn nữ kh�ng c� thưởng) 2. C�p b�ng b�n Thế giới. L� cuộc thi đấu quan trọng do Li�n đo�n BB Thế giới tổ chức, mỗi năm 1 lần. C�p n�y quy định chỉ c� 16 VĐV tham gia thi đấu. Tư c�ch VĐV được tham gia đ� l�: - C�c VĐV ưu t� Thế giới do Li�n đo�n c�ng bố. - C�c VĐV v� địch đ�nh nội dung đơn của c�c ch�u lục. - V� địch đơn của Li�n đo�n BB nước đăng cai tổ chức. Thể thức thi đấu chỉ tiến h�nh một nội dung duy nhất l� đ�nh đơn. 3. B�ng b�n trong Đại hội Olimpic Tại c�c kỳ Đại hội Olimpic, m�n BB l� một trong c�c nội dung thi đấu ch�nh thức, do đ� c�c nước tham gia đều c� thể đăng k� tham gia tranh chức V� địch của Đại hội về m�n BB. 4. Giải V� địch b�ng b�n ch�u � v� C�p b�ng b�n ch�u �. Đ�y l� 2 cuộc thi đấu b�ng b�n quan trọng nhất của khu vực ch�u � - Giải V� địch b�ng b�n ch�u � h�nh th�nh từ năm 1972 v� cứ 2 năm tổ chức 1 lần. - C�p b�ng b�n ch�u � bắt đầu năm 1983 v� mỗi năm tổ chức 1 lần. C�p n�y được tổ chức theo phương thức C�p b�ng b�n Thế giới, chỉ thi đấu 1 nội dung đơn. CHƯƠNG 2. TRI THỨC CƠ BẢN CỦA M�N B�NG B�N. I. B�ng b�n. Quả b�ng b�n được l�m từ chất dẻo, b�n trong rỗng v� c� dạng h�nh cầu. Đường k�nh của b�ng ti�u chuẩn l� 40mm, trọng lượng 2,7g. Trong thi đấu ch�nh thức c� y�u cầu nhất định đối với lực d�n hồi v� m�u sắc của quả b�ng. II. B�n b�ng. B�n b�ng b�n h�nh chữ nhật, d�i 2,74m, rộng 1,525m, chiều cao so với mặt đất 0,76m, mặt b�n phải song song so với mặt phẳng nằm ngang. Vật liệu chế tạo n�i chung l� bằng gỗ, c� thể d�ng bằng c�c nguy�n liệu kh�c nhưng ti�u chuẩn về t�nh đ�n hồi phải bắt buộc như nhau, nghĩa l� phải đảm bảo khi quả b�ng ti�u chuẩn rơi từ độ cao 0,3m xuống mặt b�n phải nảy l�n được độ cao 0,23m. III. Lưới b�ng b�n. Độ cao ti�u chuẩn của lưới b�ng b�n l� 15,25cm v� vu�ng g�c với mặt b�n, lưới chia b�n b�ng b�n th�nh 2 nửa bằng nhau. IV. Vợt b�ng b�n Vợt b�ng b�n gồm c� 2 phần: - Phần cốt vợt: thường được l�m bằng gỗ hoặcbằng c�c chất liệu tổng hợp (v� dụ như cốt vợt Cacbon m� hiện nay rất nhiều người đang sử dụng). - Mặt vợt: Được d�n một lớp m�t gai thuận hoặc ngược t�y v�o sở th�ch v� sở trường kỹ chiến thuật của mỗi VĐV b�ng b�n. K�ch thước, h�nh d�ng v� trọng lượng của vợt b�ng b�n kh�ng hạn chế. Hiện nay c� 2 loại vợt b�ng b�n cơ bản: Vợt dọc v� vợt ngang. C�c VĐV b�ng b�n dựa v� khả năng kỹ chiến thuật v� c�ch đ�nh kh�c nhau m� lựa chọn sử dụng vợt c� t�nh năng kh�c nhau. Vợt m�t gai thuận (gai quay ra ngo�i) c� đặc điểm l� t�nh đ�n hồi tốt, đ�nh b�ng chắc v� tốc độ nhanh rất th�ch hợp cho những VĐV c� lối đ�nh tấn c�ng nhanh gần b�n. C�n vợt m�t gai ngược c� đặc điểm tạo độ xo�y rất cao khi đ�nh b�ng rất th�ch hợp cho những VĐV l�p b�ng đường cong v� cắt b�ng. V. S�n thi đấu. S�n thi đấu b�ng b�n c� h�nh chữ nhật, chiều d�i 14m, chiều rộng tối thiểu 7m, chiều cao của d�n đ�n chiếu tối thiểu 5m. Trong thi đấu ch�nh thức, quanh s�n thi đấu kh�ng được c� nguồn s�ng ch�i, đồng thời mặt s�n kh�ng được phủ m�u trắng tr�nh ảnh hưởng tới khả năng thi đấu của VĐV. VI. Thời gian đ�nh b�ng Thời gian đ�nh b�ng l� chỉ sự sớm hay muộn của vợt khi đ�nh v�o b�ng, dựa v�o c�c giai đoạn bay kh�c nhau của b�ng khi đối phương đ�nh sang b�n của m�nh sau khi bật l�n được gọi l� thời kỳ đầu b�ng đi l�n, thời kỳ cuối b�ng đi l�n, thời kỳ cao điểm, thời kỳ đầu b�ng đi xuống, thời kỳ cuối b�ng đi xuống (b�ng chạm mặt s�n). VII. G�c độ mặt vợt. G�c độ mặt vợt l� chỉ g�c h�nh th�nh bởi mặt vợt v� mặt b�n b�ng. Trong thi đấu VĐV muốn biến đổi g�c độ mặt vợt để đỡ hoặc đ�nh trả đối phương nhằm tạo ra đường b�ng c� t�nh năng kh�c nhau n�n g�c độ mặt vợt thường xuy�n biến đổi. + G�c giữa vợt với mặt b�n <30 độ: Mặt vợt nghi�ng trước. + G�c giữa vợt với mặt b�n 30-:-45 độ: Mặt vợt hơi nghi�ng trước. + G�c giữa vợt với mặt b�n =90 độ: Mặt vợt thẳng đứng. + G�c giữa vợt với mặt b�n =120 độ: Mặt vợt hơi ngửa sau. + G�c giữa vợt với mặt b�n =150 độ: Mặt vợt ngửa sau. VIII. Điểm tiếp x�c khi đ�nh b�ng. L� chỉ sự tiếp x�c của vợt v�o b�ng khi đ�nh b�ng. Cứ h�nh dung mặt cắt ngang qua tr�i b�ng b�n giống như mặt của c�i đồng hồ th� từ số 12 đến số 1 gọi l� phần tr�n b�ng, từ số 1 đến số 2 gọi l� phần tr�n giữa b�ng, số 3 l� giữa b�ng, số 4 đến số 5 giữa dưới b�ng v� số 6 l� phần dưới b�ng. IX. C�c thao t�c kỹ thuật trong đ�nh b�ng b�ng b�n. Mặc d� động t�c kỹ thuật v� phương ph�p đ�nh b�ng b�n rất đa dạng v� phong ph�, nhưng về cấu tr�c động t�c lại c� những quy luật chung bao gồm c�c động t�c sau: - Lựa chọn vị tr� trước khi đ�nh b�ng. - Đưa vợt v� vung vợt đ�n b�ng. - Quyết định thời điểm đ�nh v�o b�ng. - Vị tr� tiếp x�c v�o b�ng, g�c độ mặt vợt, phương hướng động t�c vung vợt khi đ�nh b�ng. - Động t�c vung vợt theo đ� sau khi đ�nh b�ng v� trở về tư thế ban đầu. X. Độ xo�y của b�ng. Trong qu� tr�nh bay nếu b�ng đ�nh đi xoay với tốc độ tương đối lớn v� c� t�nh chất xoay r� rệt th� được gọi l� b�ng xo�y. Độ xo�y của b�ng khi đ�nh l� một trong những nh�n tố chủ yếu g�p phần gi�nh thắng lợi của m�n b�ng b�n. C�c loại kỹ thuật chủ yếu của m�n b�ng b�n hiện đại đều kh�ng t�ch rời khỏi b�ng xo�y. V� vậy muốn đ�nh b�ng b�n tốt th� cần phải nghi�n cứu thật kỹ nguy�n l� xo�y của b�ng trong m�n b�ng b�n. 1. C�ch tạo đường b�ng đi xo�y. Trong thời điểm khi mặt vợt tiếp x�c với b�ng, nếu như phương hướng đ�nh của vợt đi d�ng qua t�m b�ng th� vợt t�c dụng v�o b�ng 1 lực F l�m b�ng bị đ�nh đi kh�ng c� độ xo�y. Nếu như phương hướng đ�nh của vợt kh�ng đi đ�ng qua t�m b�ng th� ngo�i lực t�c động v�o b�ng F c�n tạo ra một lực ma s�t với b�ng l�m cho b�ng khi bật khỏi vợt c� độ xo�y. 2. C�c loại xo�y chủ yếu. Theo th�i quen người ta chia c�c loại xo�y cơ bản của b�ng th�nh 3 loại ch�nh: Xo�y l�n, xo�y xuống v� xo�y ngang. a. Xo�y l�n. Khi vợt tiếp x�c v�o b�ng, ngo�i lực ra trước c�n c� lực ma s�t của vợt với b�ng theo hướng từ dưới l�n tr�n l�m cho b�ng đi c� hướng xo�y l�n tr�n. b. Xo�y xuống. Khi vợt tiếp x�c v�o b�ng, ngo�i lực ra trước c�n c� lực ma s�t của vợt với b�ng theo hướng từ tr�n xuống dưới l�m cho b�ng đi c� hướng xo�y xuống dưới. c. Xo�y sang b�n (xo�y nghi�ng). Khi vợt tiếp x�c v�o b�ng, ngo�i lực ra trước c�n c� lực ma s�t của vợt với b�ng theo hướng sang tr�i hoặc sang phải l�m cho b�ng khi bay đi c� xu hướng xoay sang b�n. Trong đ� lực ma s�t được ph�t sinh ra giữa vợt v� b�ng c� hướng sang tr�i sẽ l�m cho b�ng xo�y b�n tr�i v� ngược lại. d. Xo�y nghi�ng l�n, xo�y nghi�ng xuống Trong thực tế đ�nh b�ng thường c�n ma s�t v�o ph�a tr�n cạnh b�n hoặc ph�a dưới cạnh b�n của b�ng. Nếu ma s�t ph�a tr�n cạnh b�n th� b�ng xo�y nghi�ng l�n tr�n, nếu ma s�t v�o ph�a tr�n cạnh b�n tr�i b�ng sẽ tạo ra xo�y nghi�ng l�n b�n tr�i, …tương tự như vậy c� thể tạo ra xo�y xuống b�n phải, xo�y l�n b�n phải, xo�y xuống b�n tr�i. e. Xo�y thuận v� xo�y nghịch. Đ�y l� 2 loại xo�y kh� xuất hiện cũng như c�c VĐV rất kh� tạo ra được trong thực tế tập luyện v� thi đấu. Phương hướng xoay của b�ng nếu nh�n ch�nh diện từ đằng sau nếu quay xu�i kim đồng hồ th� gọi l� xo�y thuận, ngược lại l� xo�y nghịch. Mặc dầu hai loại đường b�ng xo�y n�y kh�ng dễ xuất hiện nhưng lại thư�ng xuất hiện hỗn hợp với c�c đường b�ng xo�y nghi�ng, xo�y l�n, xo�y l�n b�n cạnh, xo�y xuống b�n cạnh. Trong đường xo�y nghi�ng, xo�y l�n, xo�y xuống b�n cạnh thường c� th�nh phần xo�y thuận v� xo�y nghịch. V� vậy trong b�ng b�n hiện đại, đường xo�y của b�ng c� thể ph�n nhỏ l�m 26 loại 3. T�nh chất của b�ng xo�y. Khi c� độ xo�y, b�ng sẽ bật tr�n b�n v� bật trở lại từ mặt vợt của đối phương kh�c hẳn so với khi kh�ng xo�y a. Đặc điểm xoay của b�ng xo�y. B�ng kh�ng xo�y khi bay chỉ chịu phản lực l� lực cản ch�nh diện của kh�ng kh� n�n tốc độ bay giảm dần. C�n b�ng xo�y khi bay l�m cho khong kh� xung quanh n� h�nh th�nh d�ng ho�n lưu (xo�y tr�n), như vậy b�ng xo�y trong khi bay ngo�i lực cản ch�nh diện của kh�ng kh� c�n chịu một lực vu�ng g�c với hướng bay của b�ng (c�i n�y th� c�c bạn giỏi m�n vật l� c� thể diễn tả một c�ch ch�nh x�c v� dễ hiểu hơn). * Đặc điểm bay của b�ng xo�y l�n. Khi b�ng xo�y l�n trong l�c bay phương của �p lực b�n cạnh c� hướng đi xuống dưới n�n b�ng c� đặc điểm tăng nhanh độ rơi xuống, tăng độ cong của đường v�ng cung, r�t ngắn cự ly của b�ng đ�nh ra, giảm bớt thời gian bay tr�n kh�ng của b�ng. V� vậy tốc độ b�ng xo�y l�n nhanh, độ cong lớn, tỷ lệ b�ng tốt cao. * Đặc điểm bay của b�ng xo�y xuống. Khi b�ng bay xuống th� �p lực b�n cạnh của d�ng kh� lưu c� hướng đi l�n. V� vật đặc điểm bay của loại b�ng n�y l� giảm tốc độ rơi xuống của b�ng, giảm độ v�ng cung, k�o d�i thời gian bay của b�ng l�m tăng cự ly của b�ng đ�nh ra. Do đường v�ng cung của b�ng xo�y xuống kh�ng tốt, khi tốc độ nhanh dễ bay ra ngo�i b�n, nhưng b�ng xo�y xuống c� tốc độ chậm th� lại tương đối vững v� chắc b�ng. * Đặc điểm bay của b�ng xoay nghi�ng. �p lực b�n cạnh của d�ng kh� lưu khi b�ng xo�y nghi�ng b�n tr�i sẽ sang b�n phải v� ngược lại. * Đặc điểm bay của b�ng xo�y nghi�ng l�n v� xo�y nghi�ng xuống. Do b�ng xo�y nghi�ng l�n, xuống l� tổng hợp của xo�y nghi�ng với xo�y l�n hoặc xo�y xuống. Do vậy trong khi bay b�ng vừa c� đặc điểm của b�ng xo�y nghi�ng vừa c� đặc điểm của b�ng xo�y l�n hoặc xo�y xuống. b. Đặc điểm bật b�n của b�ng xo�y. * Đặc điểm bật b�n của b�ng xo�y l�n. Khi rơi chạm mặt b�n, do t�c dụng lăn ra trước của th�n b�ng l�m cho tốc độ sau khi bật l�n tăng nhanh v� c� xu hướng lao ra trước. Cường độ xo�y l�n của b�ng c�ng lớn th� xu hướng lao trước c�ng nhanh v� ngược lại. * Đặc điểm bật b�n của b�ng xo�y xuống. Khi chạm mặt b�n do t�c dụng của than b�ng lăn ra sau n�n tốc độ của b�ng sau khi bật l�n sẽ chậm lại, thiếu sức lao trước v� thường l�m cho đối phương kh� c� thể d�ng sức mạnh để đ�nh v�o b�ng được. * Đặc điểm bật b�n của b�ng xo�y nghi�ng. Khi chạm mặt b�n, do điểm đầu trục quay của b�ng tiếp x�c với mặt b�n kh�ng c� t�c dụng lăn n�n đặc điểm bật b�n giống với b�ng kh�ng xo�y. Nhưng trong thực tế đ�nh b�ng, b�ng xo�y nghi�ng thường c� lại c� cả th�nh phần xo�y thuận hoặc xo�y nghịch, do xo�y thận hay xo�y nghịch thường vị tr� c� tốc độ xo�y lớn nhất ngo�i th�n b�ng tiếp x�c với mặt b�n n�n b�ng sau khi bật b�n c� độ nghi�ng về một b�n r� rệt, b�ng xo�y thuận sau khi bật b�n sẽ lao sang phải, b�ng xo�y nghịch sau khi bật b�n sẽ lao sang tr�i. |
| CHUYÊN MỤC ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI |