Trả lời
 
Công cụ bài viết Kiểu hiển thị
  #1  
Cũ 04-01-2018, 11:57 AM
lephuc01 lephuc01 đang online
Member
 
Tham gia ngày: May 2017
Bài gửi: 39
Mặc định ĐÀ NHÔM, I NHÔM XE TẢI

Hệ thống quảng cáo SangNhuong.com

chuyên cung cấp nhôm thanh thùng xe tải, xe bus, gia công cắt, cung cấp phụ kiện thùng xe

lh 0937655551 mr phúc



nhà máy: ấp 5 xã vĩnh lộc B huyện bình chánh



wed tham khảo: hệ nhôm thùng xe tải mui bạt, xe bus






--------------------------------------------------------------------------------------------------------

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ THÙNG XE CỦA XE TỰ ĐỔ , XE XI TÉC , XE TẢI dự khán liên lạc ĐƯỜNG BỘ

chứng cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

chứng cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng , nhiệm vụ , quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ liên lạc vận tải;

Theo request của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam ,

bộ trưởng Bộ giao thông tải ban hành Thông tư quy định về thùng xe của xe tự đ ổ , xe x i t é c , xe tải dự khán liên lạc đường bộ.

Điều 1. Ph ạ m vi sắp xếp

1. Thông tư này quy định về thùng xe của xe tự đổ , xe xi téc và xe tải ( sau đây gọi chung là xe ) dự khán liên lạc đường bộ.

2. Thông tư này không vận dụng đối với thùng xe của các xe sau đây:

a ) Xe được sản xuất , lắp ráp , nhập cảng để phục vụ người ốm mục đích quốc phòng , an ninh của Bộ tài tực , Bộ Công an;

b ) Xe được sản xuất , lắp ráp , nhập cảng không tham dự giao thông đường bộ.

Điều 2. Đối tượng ứng dụng

Thông tư này vận dụng đối với các tổ chức , cá nhân chủ nghĩa liên hệ đến việc nhập khẩu , làm ra , lắp ráp và sử dụng xe; các cơ quan quản lý , kiểm tra , thí nghiệm và kiểm định xe.

Điều 3. Giải thích từng

Trong Thông tư này , các từng dưới đây được hiểu như sau:

1. Xe tự đổ gồm các loại phương tiện sau: ô tô tải tự đổ kể cả loại ô tô tải tự kéo , đẩy , nâng hạ thùng xe ( kiểu Arm Roll Truck , Hook Lift Truck ) có thùng xe là kiểu thùng hở; rơm rạ tải tự đổ; sơ mi rơm rác tải tự đổ.

2. Xe x i t é c gồm các loại công cụ sau: ôtô xi téc; rơm rạ xi téc; sơ mi rơm xi téc kể cả xe xi téc chở hàng rời.

3. Xe tải gồm các loại phương tiện sau: ô tô tải , rơm rạ tải , sơ mi rơm rác tải , trừ các xe quy định tại khoản 1 , khoản 2 Điều này , các xe ôtô tải VAN , ô tô PICKUP chuyên chở , ô tô vận tải chuyên dụng và ô tô vận tải loại khác được định nghĩa tại tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271: 2003 “Phương tiện giao thông đường bộ - ôtô - Phân loại theo mục tiêu sử dụng” , rơm rác chuyên dụng và sơ mi rơm rạ chuyên dùng được định nghĩa tại Các quy định Việt Nam TCVN 6211: 2003 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa”.

4. Thùng xe bao gồm thùng kín và thùng hở.

5. Thùng hở là thùng xe được thiết kế dạng hộp hở mặt trên; thành phía sau , thành bên của thùng xe có xác xuất mở được để xếp , dỡ hàng. Thùng hở bao gồm thùng hở có mui phủ và thùng hở không có mui phủ.

6. Thùng kín là thùng xe được thiết kế dạng hộp kín; có thể bố trí cửa ở thành phía sau , thành bên của thùng xe để xếp , dỡ hàng.

7. Thùng bảo ôn là thùng kín có trang bị lớp vật liệu cách nhiệt.

8. Thùng đông lạnh là thùng kín có trang bị lớp vật liệu cách nhiệt và thiết bị làm lạnh.

9. Khối lượng riêng biểu kiến g v là tỷ lệ giữa khối lượng hàng vận tải cho phép dự khán giao thông của xe tự đổ ( tấn ) và thể tích chứa hàng của thùng xe ( m 3 ).

10. Chiều cao bên trong của thùng xe H t ( m ) là khoảng cách thẳng đứng giữa mặt trên của sàn thùng xe và trần thùng xe đối với thùng kín , thùng hở có mui phủ hoặc khoảng cách thẳng đứng giữa mặt trên của sàn thùng xe và điểm cao nhất của thành bên đối với thùng hở không có mui phủ ( xem minh họa tại Phụ lục I của Thông tư này ).

11. Mui phủ bao gồm tấm phủ và khung mui , được lắp trên thùng hở , dùng để che phủ cho hàng hóa.

Điều 4. Quy định về thùng xe

1. Thùng xe phải có kết cấu kiên cố , đảm bảo không có các mối nguy hiểm hoặc rủi ro cho hàng hóa được vận tải , có sàn , các thành thùng phía trước , bên cạnh và phía sau. Thùng xe không được có các thành phần để lắp được các chi tiết , cụm chi tiết dẫn tới việc làm tăng trình độ chứa hàng. Đối với thùng hở của loại sơ mi rơm rạ tải được thiết kế để chuyên chở hóa và chở được công-ten-nơ thì còn phải bố trí các khóa hãm công-ten-nơ.

2. Thùng xe sau khi lắp đặt lên xe phải tuân thủ các đề nghị sau:

a ) kích tấc Phạm vi cho phép của xe phải Tuân theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật nhà nước QCVN 09 : 2011/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật nhà nước về chất lượng không có các mối nguy hiểm hoặc rủi ro kỹ thuật và canh giữ môi trường đối với ô tô” , Quy chuẩn kỹ thuật nhà nước QCVN 11: 2011/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không có các mối nguy hiểm hoặc rủi ro kỹ thuật đối với rơm rác và sơ mi rơ moóc”.

ngoài ra , đối với xe tự đổ , xe tải thì bề dài hết thảy của thùng xe phải phục tòng yêu cầu về chiều dài hết thảy của xe ( L ) theo quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.

b ) chiều dài đuôi xe ( ROH ) không lớn hơn 60% của chiều dài cơ sở tính toán ( WB ) chính xác theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.

c ) Khối lượng tuốt cho phép tham gia liên lạc của xe và sự kết cấu khối lượng trên các trục xe sau khi đã lắp thùng xe được xác định theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.

d ) Khối lượng phân bố lên vịt chốt kéo ( kingpin ) của sơ mi rơm rác tải , kể cả sơ mi rơm rác tải chở công-ten-nơ ( trừ loại sơ mi rơm rác tải chở công-ten-nơ có bề dài hết thảy nhỏ hơn 10 m ) phải đảm bảo không nhỏ hơn 35% khối lượng toàn bộ cho phép tham gia liên lạc đối với sơ mi rơm tải có tổng số trục từ ba tr ở lên; không nhỏ hơn 40% khối lượng hết thảy cho phép tham dự liên lạc đối với sơ mi rơm rác tải có tổng số trục bằng hai.

3. Chiều cao H t của th ù ng xe tải phải tuân thủ quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.

4. Rất lớn chứa hàng của thùng xe tự đổ được xác định theo các kích thước hình học bên trong lòng thùng xe và đảm bảo sao cho khối lượng riêng biểu kiến g v Tuân theo quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.

5. ốổ lượng chứa hàng của thùng xe xi téc phải phục tòng các yêu cầu sau:

a ) trọng đại (hình dong chứa hàng của thùng xe xi téc V t ( không tính đến Rất lớn của các cửa nạp hàng ) được chính xác theo các kích cỡ hình học bên trong của xi téc và không lớn hơn v được xác định bằng khối lượng hàng hóa tải cho phép dự khán liên lạc chia cho khối lượng riêng của loại hàng hóa chuyên chở nêu trong các tài liệu chuyên ngành hoặc theo giá trị bằng số công báo của cơ quan , tổ chức có thẩm quyền. Trường hợp hàng hóa vận tải có khối lượng riêng biến thiên trong dải giá trị bằng số thì khối lượng riêng được ghi nhận theo giá trị trung bình của dải biến thiên.

b ) Đối với xi téc chứa các loại khí hóa lỏng có thể dãn nở trong quá trình vận chuyển hoặc được nạp vào xi téc theo các hoàn cảnh về áp suất và nhiệt độ nhất quyết thì Rất lớn chứa hàng được xác định như sau: V t = 0 , 9 V hh ( trong đó V hh là trình độ xi téc được xác định theo các kích cỡ hình học bên trong của xi téc ).

c ) Trường hợp không có tài liệu giới thiệu Bản năng và thông số kỹ thuật hoặc giữa giá trị bằng số v chứa hàng theo kết quả kiểm tr a sai khác trên 10% so với tài liệu giới thiệu t í nh năng và thông số kỹ thuật của xe thì trình độ chứa hàng của xi téc được chính xác bằng biện pháp đo kiểm thực tế.

Điều 5. Quy định về mui phủ

1. Tấm phủ phải là bạt che.

2. Khung mui

a ) Được thiết kế đảm bảo yên ổn và không có các mối nguy hiểm hoặc rủi ro khi xe dự khán giao thông.

b ) Khoảng cách giữa 2 thanh khung mui liền kề ( t ) không nhỏ h ơn 0 , 55 m.

Điều 6. Hi ệ u l ự c thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2014 và thay thế Thông tư số 32/2012/TT-BGTVT ngày 09 tháng 8 năm 2012 của bộ trưởng Bộ giao thông vận chuyển quy định về kích cỡ giới hạn thùng chuyên chở ôtô tải tự đổ , rơm rác và sơ mi rơm tải tự đổ , ôtô xi téc , rơm và sơ mi rơm rác xi téc tham gia giao thông đường bộ.

Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với các xe sản xuất , lắp ráp

a ) Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và canh gác môi trường của kiểu loại xe có thùng xe Trái quy định tại Thông tư này đã Đem cho cơ sở làm ra , lắp ráp trước ngày 01 tháng 11 năm 2014 sẽ không còn giá trị sử dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

b ) Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đã được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 cho các xe sản xuất , lắp ráp vẫn có giá trị sử dụng để giải quyết các thủ tục đăng kí phương tiện , kiểm định không có các mối nguy hiểm hoặc rủi ro kỹ thuật và canh gác môi trường.

2. Đối với các xe nhập khẩu

a ) Các xe nhập cảng có ngày cập cảng hoặc về đến quan ải Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 nhưng có thùng xe không phù hợp quy định tại Thông tư này thì vẫn tiếp được thẩm tra , cấp Giấy chứng nhận theo Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của tổng trưởng Bộ liên lạc tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và gác canh môi trường xe phưởng chức nhập khẩu và Thông tư số 32/2012/TT-BGTVT ngày 09 tháng 8 năm 2012 của tổng trưởng Bộ liên lạc tải quy định về kích cỡ giới hạn thùng chuyên chở ô tô tải tự đổ , rơm rạ và sơ mi rơm rác tải tự đổ , ô tô xi téc , rơm rạ và sơ mi rơm rác xi téc tham gia giao thông đường bộ.

b ) Giấy chứng thực chất lượng an toàn kỹ thuật và canh gác môi trường xe v nhập cảng , thông cáo miễn thẩm tra chất lượng không có các mối nguy hiểm hoặc rủi ro kỹ thuật và canh gác môi trường xe quáng dã nhập khẩu đã được cấp cho các xe có ngày cập cảng hoặc là về đ ế n quan ải Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 v ẫ n đáng được coi trọng sử dụng để giải quyết các thủ tục kiểm định không có các mối nguy hiểm hoặc rủi ro kỹ thuật và canh gác môi trường lần đầu , đăng ký phương tiện và được sử dụng để giải quyết các thủ tục nhập cảng theo quy định của pháp luật.

3. Các xe quy định tại khoản 1 , khoản 2 Điều này và các xe đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và canh giữ môi trường trước ngày 01 tháng 11 năm 2014 nhưng có thùng xe chẳng phù hợp quy định tại Thông tư này thì vẫn được tiếp dự khán giao thông. Trường hợp vi phạm quy định về trọng tải sẽ bị xử lý theo quy định của luật pháp về xử phạt vi phạm hành chính trong khu vực liên lạc đường bộ.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Cục Đ ă ng kiểm Việt Nam có bổn phận tổ chức khai triển thực hiện Thông tư này.

2. Chánh Văn phòng Bộ , Chánh Thanh tra Bộ , các Vụ trưởng , Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam , Cục trưởng Cục Đ ă ng kiểm Việt Nam , Giám đốc Sở giao thông vận chuyển các tỉnh , đô thị trực thuộc Trung ương , Thủ trưởng các cơ quan , tổ chức và cá nhân liên đới chịu bổn phận sửa trị một nước Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện , các tổ chức và cá nhân chủ nghĩa phản ảnh kịp thời về Bộ liên lạc tải những vướng mắc phát sinh để xem xét , giải qu y ết ./.

Nơi nhận: - Như khoản 2 Điều 8; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ , Cơ quan ngang Bộ , Cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh , TP trực thuộc TW; - Các Thứ tr ưở ng; - Cục kiểm tra văn bản ( Bộ Tư pháp ); - Công báo; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Hiệp hội tải ô tô Việt Nam; - Hiệp hội các Nhà sản xuất ôtô VN; - Trang thông cáo điện tử Bộ GTVT; - Báo GT , tập san GTVT; - Lưu: VT , KHCN ( 10 ). tổng trưởng Đinh La Thăng

PHỤ LỤC I

HÌNH MINH HỌA CÁC LOẠI THÙNG XE

( Ban hành kèm theo Thông tư s ố 42/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của tổng trưởng Bộ giao thông tải )

1. Minh họa thành bên thùng xe:

Thùng hở không mui phủ Thùng hở có mui phủ Thành bên thùng kín

2. Minh họa thành trước và thành sau thùng hở có mui phủ



Thành trước thùng hở có mui phủ Thành sau thùng hở có mui phủ





PH Ụ L Ụ C II

QUY ĐỊNH VỀ chiều dài tất CỦA XE ( L ) , CHIỀU CAO BÊN TRONG CỦA THÙNG XE ( H t ) VÀ KHỐI LƯỢNG RIÊNG BIỂU KIẾN ( g v )

( Ban hành kèm theo Thông tư s ố 42/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưở ng Bộ liên lạc vận tải )

Stt Loại công cụ L ( m ) H t ( m ) g v ( tấn/m ³ )

1 Xe tự đổ có tổng số trục b ằ ng hai và có khối lượng hết thảy cho phép dự khán giao thông nhỏ hơn 5 tấn ≤ 5 , 0 --- ≥ 0 , 8

2 Xe tự đổ có tổng số trục bằng hai và có khối lượng tất cho phép tham dự giao thông t ừ 5 tấn đến dưới 10 tấn. ≤ 6 , 0 --- ≥ 1 , 2

3 ôtô tải tự đổ và rơm tải tự đổ có tổng số trục bằng hai và có khối lượng hết thảy cho phép dự khán giao thông từ 10 tấn tr ở lên; Sơ mi rơm tải tự đổ một trục. ≤ 7 , 0 ---

4 ôtô tải tự đổ và rơm rác tải tự đổ có tổng số trục bằng ba; Sơ mi rơm tải tự đổ có tổng số trục bằng hai. ≤ 7 , 8 ---

5 ô tô tải tự đổ và rơm tải tự đổ có tổng số trục bằng bốn; Sơ mi rơm tải tự đổ có tổng số trục bằng ba. ≤ 9 , 3 ---

6 ôtô tải tự đổ và rơm rác tải tự đổ có tổng số trục bằng năm; Sơ mi rơm rác tải tự đổ có tổng số trục bằng bốn. ≤ 10 , 2 --- ≥ 1 , 5

7 Ô tô tải và rơm rạ tải ( th ù ng hở không có mui phủ ) --- ≤ 0 , 3 W t ---

8 Sơ mi rơm rác tải ( thùng hở không có mui phủ ) ≤ 12 , 4 ≤ 0 , 45 ---

9 ôtô tải và rơm rác tải ( thùng hở có mui phủ ) --- ≤ 1 , 07 W t nhưng không lớn hơn 2 , 15 m , trừ các xe có khối lượng toàn bộ cho phép dự khán giao thông không lớn hơn 5 tấn. ---

10 Sơ mi rơm rạ tải ( thùng hở có mui phủ ) ≤ 12 , 4 ---

11 Xe tải ( thùng kín , thùng bảo ôn , thùng đông lạnh ) ô tô tải , rơm rác tải có khối lượng tất cho phép tham gia liên lạc lớn h ơn 5 tấn. --- ≤ 1 , 07 W t trừ ô tô tải thùng đông lạnh có máy lạnh gây có tác động đến một điều gì đó tới việc nâng hạ cabin và sơ mi rơm rác tải thùng đông lạnh. ---

Sơ mi rơm rác tải. ≤ 12 , 4 trừ Sơ mi rơm rác tải thùng đông lạnh. ---

Ghi chú: W t là khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau phía ngoài với mặt đường.

PH Ụ L Ụ C III

NGUYÊN TẮC tính toán rõ ràng VÀ GHI NHẬN KHỐI LƯỢNG CHO PHÉP tham dự liên lạc CỦA XE quáng dã dự khán liên lạc ĐƯỜNG BỘ

( Ban hành kèm theo Thông tư s ố 42/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của bộ trưởng Bộ liên lạc vận tải )

1. Nguyên tắc toan tính chính xác và ghi nhận

1.1. đơn vị v là “khối lượng” có tên đơn vị là kilogam và ký hiệu là kg theo quy định tại Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật ngụy trang và thời hạn TCVN 6529:1999 “Phương tiện liên lạc đường bộ - Khối lượng - Thuật ngữ định nghĩa và mã hiệu”.

1.2. tải trọng trục và khối lượng tuốt cho phép tham dự giao thông ( CPTGGT ) của xe và đoàn xe được xác định theo quy định tại Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của bộ trưởng Bộ giao thông chuyên chở quy định về trọng tải , khổ giới hạn của đường bộ; công bố vận tải tr ọng , khổ Phạm vi của quốc lộ; lưu hành xe quá trọng tải , xe quá khổ giới hạn , xe bánh xích trên đường bộ; chuyên chở hàng siêu trường , siêu trọng và gi ớ i hạn xếp hàng hóa trên công cụ giao thông đường bộ khi dự khán liên lạc tr ên đường bộ và Thông tư số 03/2011/TT-BGTVT ngày 22 tháng 02 năm 2011 của tổng trưởng Bộ liên lạc vận chuyển hiệu chính , bổ sung Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT , nhưng trong mọi trường hợp không được lớn hơn giá trị tối đa cho phép theo thiết kế của nhà sản xuất.

1.3. Nguyên tắc xếp tải

a ) Nguyên tắc xếp tải đối với xe chở hàng: hàng hóa xếp trên xe phải dàn đều theo quy định.

b ) Nguyên tắc xếp tải đối với xe xi téc: chất tải đúng loại hàng hóa chuyên chở ( hoặc sử dụng nước để thay thế nếu phù hợp ) dàn đều vào tất thảy các khoang chứa hàng của xi téc.

1.4. Nguyên tắc rõ ràng chiều dài cơ sở tính toán ( WB ): được rõ ràng như diễn tả tại Hình 1.

1.5. Nguyên tắc rõ ràng bề dài đuôi xe ( ROH ): được xác định như diễn tả tại Hình 1.

Hình 1: sơ đồ chính xác WB và ROH

1.6. Trường hợp cụm trục có khoảng cách giữa hai trục liền kề khác nhau ( d 1 ≠ d 2 ) thì tuyển trạch giá trị khoảng cách trục nhỏ hơn ( d 1 hoặc d 2 ) để xác định tải trọng trục CPTGGT ( xem diễn tả tại Hình 2 ).

Hình 2: sơ đồ chính xác các thông số tính toán

2. <>Ph ươ ng pháp toan tính rõ ràng và ghi nhận

2.1. biện pháp 1

2.1.1. tính toán theo thủ pháp lập phương trình cân bằng mô men tĩnh học , sử dụng giá trị khối lượng và tọa độ trọng điểm các thành phần tham dự để tính toán theo các giá trị trọng tải trục CPTGGT.

2.1.2. Vị trí trọng tâm hàng hóa được xác định theo nguyên tắc xếp hàng hóa nêu tại mục 1.3 của Phụ lục này.

2.1.3. Khối lượng tất CPTGGT của xe thân liền ( kể cả rơm rạ ) được tuyển trạch là giá trị nhỏ nhất của một trong các giá trị sau đây:

a ) Giá trị được tính toán theo nguyên tắc nêu tại mục 1.2 của Phụ lục này.

b ) Giá trị khối lượng tất của xe được sắp xếp giảm theo quy định về công suất riêng của động cơ ( đối với xe phải ứng dụng ).

2.1.4. Khối lượng tất CPTGGT của sơ mi rơm được tính toán theo nguyên tắc nêu tại mục 1.2 của Phụ lục này ( lựa chọn giá trị nhỏ nhất của một trong các giá trị được tính toán theo giá trị CPTGGT của: sơ mi rơ móc , tổ hợp xe đầu kéo với sơ mi rơm rạ và ô tô đầu kéo sử dụng để tính toán ).

2.2. phương pháp 2

X ếp tải theo nguyên tắc nêu tại mục 1.3 của Phụ lục này tới khi kết quả cân thực tế đạt tới một trong các giá trị tải trọng trục hoặc khối lượng tuốt CPTGGT nêu tại mục 1.2 của Phụ lục này và ghi nhận giá trị khối lượng toàn bộ CPTGGT đạt đề nghị. Biện pháp này vận dụng trong các trường hợp sau đây:

a ) Trường hợp vô định được vịt bầu trọng điểm hàng hóa.

b ) Trường hợp cụm trục có từ ba trục trở lên có một trục phụ sử dụng hệ thống treo khí nén có thể sửa đổi ( xem miêu tả tại Hình 2 ) , giá t rị tải trọng trục CPTGGT của cụm trục này được xác định theo nguyên tắc nêu tại mục 1.2 của Phụ lục này nhưng không được lớn hơn 8.000 kg trên một trục.

c ) Trường hợp cụm trục kép có một trong hai trục là trục phụ sử dụng hệ thống giao thông treo khí nén có xác xuất điều chỉnh , giá trị trọng tải trục CPTGGT của cụm trục này được chính xác theo nguyên tắc nêu tại mục 1.2 của Phụ lục này nhưng không được lớn hơn 9.000 kg trên một trục./.
Trả lời với trích dẫn


CHUYÊN MỤC ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI
Trả lời


Công cụ bài viết
Kiểu hiển thị

Quyền viết bài
You may not post new threads
You may not post replies
You may not post attachments
You may not edit your posts

vB code is Mở
Mặt cười đang Mở
[IMG] đang Mở
HTML đang Mở
Chuyển đến

SangNhuong.com


 
Diễn đàn được xây dựng bởi: SangNhuong.com
©2012 Chợ thông tin dụng cụ thể thao Việt Nam
© 2008 - 2024 Nhóm phát triển website và thành viên SANGNHUONG.COM.
BQT không chịu bất cứ trách nhiệm nào từ nội dung bài viết của thành viên.
SangNhuong.com - Chợ rao vặt Việt Nam