Trả lời
 
Công cụ bài viết Kiểu hiển thị
  #1  
Cũ 13-03-2013, 02:54 PM
tuxuong51a tuxuong51a đang online
Junior Member
 
Tham gia ngày: May 2012
Bài gửi: 18
Mặc định Kỹ thuật cầm vợt b�ng b�n

Hệ thống quảng cáo SangNhuong.com

Kỹ thuật cầm vợt l� một trong những kỹ thuật nhập m�n của VĐV b�ng b�n. Kỹ thuật cầm vợt tốt c� thể n�ng cao t�nh linh hoạt của b�n tay, c�nh tay v� cổ tay tạo cơ sở tốt cho việc n�ng cao kỹ thuật sau n�y.
I. Kỹ thuật cầm vợt.
1. Tầm quan trọng của cầm vợt.
Nếu kỹ thuật cầm vợt kh�ng tốt th� kh�ng chỉ ảnh hưởng tới linh hoạt của b�n tay, cổ tay m� c�n l�m cho động t�c đ�nh b�ng kh�ng chuẩn x�c ảnh hưởng đến việc n�ng cao kỹ thuật v� d�ng sức khi đ�nh b�ng. Ch�nh v� vậy những AE mới bắt đầu học đ�nh b�ng b�n trước ti�n phải học tốt kỹ thuật cầm vợt.
2. Phương ph�p cầm vợt.
C� 2 phương ph�p cầm vợt ch�nh đ� l�: Cầm vợt dọc v� cầm vợt ngang.
Cầm vợt dọc c� ưu điểm l� đầy chặn tr�i tay rất tốt, thuận tiện cho việc đẩy tr�i c�ng phải, tấn c�ng b�ng trong b�n tương đối linh hoạt. Bởi vậy phần lớn mọi người chỉ sử dụng đ�nh b�ng mặt thuận của vợt dọc. C�ch cầm vợt n�y trong khi đ�nh b�ng c� thể thực hiện lu�n phi�n giữa thuận tay v� tr�i tay nhanh.Đ�y l� phương ph�p cầm vợt truyền thống của Trung Quốc v� Nhật Bản.
C�ch cầm vợt ngang th�ch hợp c�ng b�ng hai mặt, cắt b�ng, l�p b�ng v�ng cung tr�i tay, phạm vi qu�n xuyến lớn. Đ�y l� phương ph�p cầm vợt truyền thống của ch�u �u.
2.1. C�ch cầm vợt dọc.
Giống như khi ta cầm b�t viết vậy, ng�n c�i v� ng�n trỏ tạo th�nh h�nh gọng k�m kẹp chặt vơt, 3 ng�n c�n lạicong tự nhi�n v� �p s�t v�o mặt sau của vợt.
* C�ch cầm vợt dọc loại h�nh tấn c�ng nhanh
L�m cho chu�i vợt �p s�t tr�n ng�m tay (nằm giữa ng�n c�i v� ng�n trỏ, s�t với b�n tay) cạnh phải của chu�i vợt �p s�t vung đốt thứ 3 của ng�n trỏ, đốt thứ nhất của ng�n c�i �p chặt v�o vai tr�i của vợt, đốt thứ 2 của ng�n trỏ �p chặt v�o vai phải vợt. Khớp thứ nhất của ng�n c�i v� đốt thứ nhất, thứ hai của ng�n trỏ tạo th�nh h�nh gọng k�m quặp ra ph�a trước của vợt. Khoảng c�ch giữa đầu ng�n trỏ v� ng�n c�i khoảng 1 -:- 2 cm. Ba ng�n c�n lại gập tự nhi�n chồng l�n nhau v� chống giữ ph�a sau vợt bằng đốt thứ nhất v� thứ hai của ng�n giữa.
Phương ph�p caamf vợt n�y th�ch hợp cho lối đ�nh tấn c�ng nhanh bằng vợt m�t d�n thuận, độ linh hoạt của cổ tay v� ng�n tay tốt hơn hẳn c�ch cầm vợt ngang. Khi tấn c�ng thuận tay, ng�n tay c�i ấn vợt, ng�n trỏ thả lỏng, ng�n �t v� ng�n v� danh hỗ trợ ng�n giữa chống giữ vợt ph�t lực. Khi đẩy chặn tr�i tay, ng�n trỏ ấn vợt, ng�n c�i thả lỏng, ng�n �t v� ng�n v� danh hỗ trợ ng�n giữa chống vợt v� ph�t lực
* C�ch cầm vợt dọc loại h�nh l�p b�ng.
L�m cho chu�i vợt �p s�t v�o ng�m tay, đốt thứ nhất ng�n c�i v� thứ hai ng�n trỏ �p kh�a vai vợt. Đốt thứ nhất ng�n c�i �p chặt cạnh tr�i chu�i vợt ở ph�a trước, ng�n trỏ quặp chặt chu�i vợt v� c�ng với ng�n c�i trạo th�nh v�ng tr�n, 3 ng�n c�n lại hơi duỗi thẳng tự nhi�n chồng l�n nhau ở sau vợt do đốt thứ nhất của ng�n giữa chống giữ sau vợt.
Cầm vợt loại h�nh n�y th�ch hợp với lối đ�nh loại h�nh l�p b�ng mặt m�t ngược, loại h�nh cầm vợt n�y dễ cố định, c� thể l�m cho cẳng tay, b�n tay, cổ tay với b�ng tạo th�nh một đường thẳng, ph�t huy đầy đủ sức mạnh cổ tay v� cẳng tay. Khi l�p b�ng thuận tay, ng�n c�i d�ng sức �p v�o vợt, ng�n v� danh v� ng�n �t phối hợp với ng�n giữa chống giữ vợt. Khi đẩy chặn b�ng, ng�n c�i thả lỏng, ng�n trỏ d�ng lực �p v�o mặt vợt, ng�n v� danh v� ng�n �t c�ng hỗ trợ ng�n giữa d�ng sức chống giữ vợt.
* C�ch cầm vợt dọc cắt b�ng.
Ng�n c�i cong �p s�t b�n tr�i chu�i vợt hơi d�ng sức ấn xuống, 4 ng�n c�n lại hơi x�e ra v� duỗi thẳng tự nhi�n đỡ ph�a mặt sau của vợt.
C�ch cầm vợt n�y th�ch hợp d�ng cho cắt b�ng, phạm vi qu�n xuyến b�ng thuận tay v� tr�i tay đều tương đối rộng.
Khi cắt b�ng thuận tay, đưa vợt hơi nghi�ng ra sau giảm thiểu lực lao trước của b�ng đến, khi cắt b�ng tr�i tay 4 ng�n ph�a sau vợt hơi quặp lại, đầu ti�n l�m cho chu�i vợt ch�c xuống dưới, sau đ� vung vợt cắt b�ng. Khi tấn c�ng hoặc đẩy chặn b�ng cần di chuyển ng�n trỏ đến cạnh sau của chu�i vợt đổi th�nh phương ph�p cầm vợt tấn c�ng.
2.2. C�ch cầm vợt ngang.
Ng�n c�i cong tự nhi�n �p s�t chu�i vợt ở ph�a trước, ng�n trỏ ở sau, 3 ng�n c�n lại cầm lấy chu�i vợt một c�ch tự nhi�n.
* C�ch cầm vợt ngang loại h�nh cắt b�ng tấn c�ng.
Ng�n c�i ở ph�a trước cong tự nhi�n �p s�t chu�i vợt, ng�n trỏ sau vợt duỗi chếch tự nhi�n �p s�t mặt vợt, vai vợt đưa nhẹ v�o hổ khẩu tay v� đốt thứ 2 của ng�n giữa. C�c ng�n kh�c nắm chu�i vợt một c�ch tự nhi�n.
C�ch cầm vợt loại n�y th�ch hợp nhất đối với c�ch đ�nh loại h�nh kết hợp cắt b�ng với tấn c�ng. C�ch cầm vợt đơn giản, mặc d� so với c�ch cầm vợt dọc th� t�nh linh hoạt của b�n tay, ng�n tay, cổ tay tuy c� bị hạn chế nhất định nhưng dễ ph�t huy t�c dụng xoay ngo�i v� xoay trong của c�nh tay v� cổ tay.
Khi tấn c�ng b�ng thuận tay, ng�n trỏ c� thể hơi di động l�n tr�n tạo thuận lợi cho �p giữ vợt v� ph�t lực. Khi tấn c�ng b�ng tr�i tay v� tạt nhanh, ng�n c�i c� thể di chuyển l�n tr�n 1 ch�t, như vậy sẽ c� lợi cho �p vợt v� ph�t lực.
Khi cắt b�ng thuận tr�i tay, vị tr� của c�c ng�n tay về cơ bản kh�ng thay đổi.
* C�ch cầm vợt ngang loại h�nh tấn c�ng (đập, vụt)
Ng�n c�i duỗi chếch tự nhi�n �p s�t mặt vợt, ng�n trỏ duỗi chếch tự nhi�n �p s�t ph�a sau vợt, d�ng đốt thứ nhất của ng�n trỏ chống giữ vợt, đầu vợt hơi chếch l�n tr�n.
C�ch cầm vợt n�y th�ch hợp nhất với c�ch đ�nh loại h�nh l�p b�ng v� tấn c�ng nhanh. Nếu so s�nh với c�ch cầm vợt loại h�nh cắt b�ng tấn c�ng th� c�ch cầm vợt n�y tương đối ổn định.
Lưu � l� trong c�ch cầm vợt ngang lại c� thể ph�n ra th�nh cầm s�u v� cầm n�ng. Người cầm vợt m� hổ khẩu tay nằm s�t vai vợt l� cầm s�u v� ngược lại l� cầm n�ng.
Ưu điểm của cầm n�ng l� cổ tay v� b�n tay linh hoạt, thuận lợi hơn cho xử l� b�ng trong b�n (b�ng ngắn), nghĩa l� c� thể d�ng l�p b�ng, cũng c� thể d�ng phương ph�p g� vẩy ngắn để đ�nh trả. Khi tấn c�ng dễ bị đ�nh b�ng thấp, kết hợp phải tr�i tương đối linh hoạt. Khi cắt, g� b�ng, ph�t b�ng dễ đ�nh b�ng xo�y biến đổi, đối phương kh� m� ph�n biệt được. Nhưng c� nhược điểm l� khi tấn c�ng to�n bộ lực tập trung v�o b�n tay n�n c� ảnh hưởng nhất định tới khả năng ph�t lực. Khi cắt b�ng mặt vợt kh�ng dễ d�ng cố đinh được n�n kh� khống chế động v�ng cung của cắt b�ng.
Ưu điểm của c�ch c�ch cầm vợt s�u l� g�c độ mặt vợt tương đối cố định, khi tấn c�ng ph�t lực được tập trung n�n c� lợi cho việc tăng th�m sức mạnh đ�nh b�ng, l�p b�ng cũng tương đối xo�y, cắt b�ng cũng dễ khống chế v� tạo được độ xo�y tương đối. Nhược điểm l� do cầm vợt chặt, cổ tay kh�ng linh hoạt. Khi đối c�ng t�nh linh hoạt phối hợp phải, tr�i hơi k�m, xử l� b�ng trong b�n tương đối kh� khăn, biến đổi xo�y dễ bị ph�t hiện v� đối ph�.
3. Những vấn đề cần lưu � trong c�ch cầm vợt.
- Với những AE mới tập b�ng b�n th� phương ph�p cầm vợt cần ổn định, kh�ng n�n thay đổi một c�ch qu� dễ d�ng c�ch cầm vợt để đảm bảo cho động t�c đ�nh b�ng ổn định.
- Cầm vợt kh�ng n�n qu� chặt hoặc qu� lỏng , cầm qu� chặt sẽ ảnh hưởng tới t�nh linh hoạt của cổ tay v� ng�n tay khi đ�nh b�ng, qu� lỏng sẽ ảnh hưởng tới sức mạnh đ�nh b�ng v� tỷ lệ b�ng v�o b�n suy giảm.
- Dựa v�o sự y�u th�ch v� đặc điểm kỹ thuật của bản th�n m� chọn phương ph�p cầm vợt th�ch hợp. V� dụ th�ch đ�nh tấn c�ng gần b�n n�n chọn cầm vợt dọc, th�ch đ�nh l�p b�ng thuận, tr�i tay th� tốt nhất l� chọn c�ch cầm vợt ngang� Tốt hơn hết nếu c� điều kiện AE mới học chơi b�ng b�n khi chọn v� học c�ch cầm vợt n�n c� sự chỉ dẫn của HLV b�ng b�n.
4. Kh�ng thể coi nhẹ t�c dụng của tay kh�ng cầm vợt.
Khi nghi�n cứu về phương ph�p cầm vợt th� kh�ng thể coi nhẹ t�c dụng của tay kh�ng cầm vợt trong m�n b�ng b�n. Tay kh�ng cầm vợt ngo�i việc c� thể duy tr� thăng bằng cơ thể ra c�n phải biết phối hợp vung tay nhịp nh�ng, hợp l� với tay cầm vợt để n�ng cao được tốc độ vung vợt, tăng cường sức mạnh
II. Lựa chọn vị tr� đứng.
1. Tầm quan trọng của vị tr� đứng.
Vị tr� đứng của VĐV l� vị tr� đứng ph� hợp với đặc điểm đ�nh bong của m�nh, trước khi đ�nh bong chọn được vị tr� đứng ch�nh x�c sẽ c� thể ph�t huy tốt hơn sở trường kỹ thuật của m�nh, b� đắp v�o chỗ khiếm khuyết về kỹ thuật, đồng thời đạt được phạm vi qu�n xuyến bong tương đối to�n diện.
2. Phương ph�p chọn vị tr� đứng.
Căn cứ v�o cự ly giữa VĐV với b�n bong m� c� thể chia vị tr� đứng ra th�nh: Đứng gần b�n, đứng trung b�nh v� đứng xa b�n. Trong đứng trung b�nh lại chia th�nh: trung b�nh gần v� trung b�nh xa.
Đứng gần b�n l� vị tr� đứng của VĐV c�ch b�n b�ng khoảng 0,5m
Đứng trung b�nh gần b�n l� vị tr� đứng của VĐV c�ch b�n b�ng khoảng 0,7m
Đứng xa b�n l� vị tr� đứng của VĐV c�ch b�n b�ng tr�n 1m.
Đứng trung b�nh xa b�n l� vị tr� đứng của VĐV c�ch b�n b�ng khoảng 1m.
Vị tr� đứng của VĐV b�ng b�n cần căn cứ v�o loại h�nh c�ch đ�nh, đặc điểm kỹ thuật c� nh�n kh�c nhau m� x�c định để c� lợi nhất cho việc ph�t huy sở trường kỹ thuật của m�nh.
- Vị tr� đứng cơ bản của c�ch đ�nh đẩy tr�i c�ng phải ở người cầm vợt dọc n�n ở khu vực trung b�nh gần hơi lệch tr�i, c�ch b�n khoảng tr�n dưới 40cm, n�i chung ch�n tr�i hơi ra trước, ch�n phải ở ph�a sau.

- Vị tr� đứng cơ bản của c�ch đ�nh tấn c�ng 2 mặt n�n ở giữa khu vực gần b�n, c�ch b�n khoảng tr�n dưới 50cm, n�i chung ch�n tr�i hơi ra trước, ch�n phải hơi ra sau.
- Vị tr� đứng cơ bản của c�ch đ�nh lấy l�p b�ng l�m ch�nh n�n hơi lệch tr�i ở cự ly trung b�nh hoặc trung b�nh gần.
- Vị tr� đứng cơ bản của c�ch đ�nh lấy cắt c�ng ở người đ�nh vợt ngang đứng ở khu vực cự ly trung b�nh gần.
- Vị tr� đứng cơ bản của c�ch đ�nh lấy cắt b�ng l� ch�nh đứng ở khu vực cự ly trung b�nh xa.
Lưu �:
C�c vị tr� đứng cơ bản n�i tr�n l� vị tr� đứng khi chuẩn bị đ�nh trả b�ng đối phương đ�nh sang n�i chung.
Trong thực tế thi đấu, VĐV cần căn cứ v�o độ gần xa v� phương hướng vị tr� b�ng đến, di động tới vị tr� của m�nh mới c� thể d�ng phương ph�p tay chuẩn x�c đ�nh trả c�c loại b�ng đến kh�c nhau.
3. Tư thế đứng.
Vị tr� đứng ch�nh x�c của VĐV b�ng b�n c�n phải cần phối hợp với tư thế đứng ch�nh x�c. Tư thế đứng ch�nh x�c kh�ng chỉ c� lợi cho xuất ph�t nhanh m� c�n qu�n xuyến được to�n b�n b�ng, đồng thời c�n c� lợi cho VĐV kịp thời sử dụng c�c loại kỹ thuật đ�nh trả b�ng đến.
Tư thế chuẩn bị đ�nh trả c�c loại b�ng đến của đối phương (gọi tắt l� tư thế chuẩn bị) l�: Hai ch�n dang rộng hơn vai, hai gối hơi khuỵ, kiễng g�t, cạnh trong ph�a mũi b�n ch�n chạm đất, trọng t�m cơ thể rơi v�o giữa hai ch�n, th�n người hơi ngả về ph�a trước, h�p bụng, ngực. Tay cầm vợt co tự nhi�n.
Đối với VĐV cầm vợt dọc, khuỷ tay hơi khuỳnh ra ngo�i, vợt đặt ph�a trước b�n phải bụng, cổ tay thả lỏng tự nhi�n, tay kh�ng cầm vợt co tự nhi�n ở ph�a tr�i cạnh th�n, mắt nh�n ch� � v�o b�ng đến.
Đối với VĐV cầm vợt ngang, vợt đặt ph�a trước b�n phải bụng, , khuỷ tay cầm vợt ch�c xuống,cổ tay thả lỏng tự nhi�n, tay kh�ng cầm vợt co tự nhi�n ph�a tr�i th�n, mắt chăm ch� nh�n v�o b�ng đến.
Ch� �: Trong tư thế chuẩn bị của cả VĐV vợt dọc v� vợt ngang th� b�n tay, c�nh tay, cẳng tay v� cổ tay phải thả lỏng tự nhi�n tạo thuận lợi cho ph�t lực đ�nh b�ng


(Theo b�ng b�n Việt Nam)
Trả lời với trích dẫn


CHUYÊN MỤC ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI
Trả lời


Công cụ bài viết
Kiểu hiển thị

Quyền viết bài
You may not post new threads
You may not post replies
You may not post attachments
You may not edit your posts

vB code is Mở
Mặt cười đang Mở
[IMG] đang Mở
HTML đang Mở
Chuyển đến

SangNhuong.com


 
Diễn đàn được xây dựng bởi: SangNhuong.com
©2012 Chợ thông tin dụng cụ thể thao Việt Nam
© 2008 - 2024 Nhóm phát triển website và thành viên SANGNHUONG.COM.
BQT không chịu bất cứ trách nhiệm nào từ nội dung bài viết của thành viên.
SangNhuong.com - Chợ rao vặt Việt Nam