Trang chủ | Đăng ký | Tìm Kiếm | Giúp đỡ | Thành viên | Lịch |
#1
|
|||
|
|||
Kỹ thuật cầm vợt b�ng b�n
Kỹ thuật cầm vợt l� một trong những kỹ thuật nhập m�n của VĐV b�ng b�n. Kỹ thuật cầm vợt tốt c� thể n�ng cao t�nh linh hoạt của b�n tay, c�nh tay v� cổ tay tạo cơ sở tốt cho việc n�ng cao kỹ thuật sau n�y. I. Kỹ thuật cầm vợt. 1. Tầm quan trọng của cầm vợt. Nếu kỹ thuật cầm vợt kh�ng tốt th� kh�ng chỉ ảnh hưởng tới linh hoạt của b�n tay, cổ tay m� c�n l�m cho động t�c đ�nh b�ng kh�ng chuẩn x�c ảnh hưởng đến việc n�ng cao kỹ thuật v� d�ng sức khi đ�nh b�ng. Ch�nh v� vậy những AE mới bắt đầu học đ�nh b�ng b�n trước ti�n phải học tốt kỹ thuật cầm vợt. 2. Phương ph�p cầm vợt. C� 2 phương ph�p cầm vợt ch�nh đ� l�: Cầm vợt dọc v� cầm vợt ngang. Cầm vợt dọc c� ưu điểm l� đầy chặn tr�i tay rất tốt, thuận tiện cho việc đẩy tr�i c�ng phải, tấn c�ng b�ng trong b�n tương đối linh hoạt. Bởi vậy phần lớn mọi người chỉ sử dụng đ�nh b�ng mặt thuận của vợt dọc. C�ch cầm vợt n�y trong khi đ�nh b�ng c� thể thực hiện lu�n phi�n giữa thuận tay v� tr�i tay nhanh.Đ�y l� phương ph�p cầm vợt truyền thống của Trung Quốc v� Nhật Bản. C�ch cầm vợt ngang th�ch hợp c�ng b�ng hai mặt, cắt b�ng, l�p b�ng v�ng cung tr�i tay, phạm vi qu�n xuyến lớn. Đ�y l� phương ph�p cầm vợt truyền thống của ch�u �u. 2.1. C�ch cầm vợt dọc. Giống như khi ta cầm b�t viết vậy, ng�n c�i v� ng�n trỏ tạo th�nh h�nh gọng k�m kẹp chặt vơt, 3 ng�n c�n lạicong tự nhi�n v� �p s�t v�o mặt sau của vợt. * C�ch cầm vợt dọc loại h�nh tấn c�ng nhanh L�m cho chu�i vợt �p s�t tr�n ng�m tay (nằm giữa ng�n c�i v� ng�n trỏ, s�t với b�n tay) cạnh phải của chu�i vợt �p s�t vung đốt thứ 3 của ng�n trỏ, đốt thứ nhất của ng�n c�i �p chặt v�o vai tr�i của vợt, đốt thứ 2 của ng�n trỏ �p chặt v�o vai phải vợt. Khớp thứ nhất của ng�n c�i v� đốt thứ nhất, thứ hai của ng�n trỏ tạo th�nh h�nh gọng k�m quặp ra ph�a trước của vợt. Khoảng c�ch giữa đầu ng�n trỏ v� ng�n c�i khoảng 1 -:- 2 cm. Ba ng�n c�n lại gập tự nhi�n chồng l�n nhau v� chống giữ ph�a sau vợt bằng đốt thứ nhất v� thứ hai của ng�n giữa. Phương ph�p caamf vợt n�y th�ch hợp cho lối đ�nh tấn c�ng nhanh bằng vợt m�t d�n thuận, độ linh hoạt của cổ tay v� ng�n tay tốt hơn hẳn c�ch cầm vợt ngang. Khi tấn c�ng thuận tay, ng�n tay c�i ấn vợt, ng�n trỏ thả lỏng, ng�n �t v� ng�n v� danh hỗ trợ ng�n giữa chống giữ vợt ph�t lực. Khi đẩy chặn tr�i tay, ng�n trỏ ấn vợt, ng�n c�i thả lỏng, ng�n �t v� ng�n v� danh hỗ trợ ng�n giữa chống vợt v� ph�t lực * C�ch cầm vợt dọc loại h�nh l�p b�ng. L�m cho chu�i vợt �p s�t v�o ng�m tay, đốt thứ nhất ng�n c�i v� thứ hai ng�n trỏ �p kh�a vai vợt. Đốt thứ nhất ng�n c�i �p chặt cạnh tr�i chu�i vợt ở ph�a trước, ng�n trỏ quặp chặt chu�i vợt v� c�ng với ng�n c�i trạo th�nh v�ng tr�n, 3 ng�n c�n lại hơi duỗi thẳng tự nhi�n chồng l�n nhau ở sau vợt do đốt thứ nhất của ng�n giữa chống giữ sau vợt. Cầm vợt loại h�nh n�y th�ch hợp với lối đ�nh loại h�nh l�p b�ng mặt m�t ngược, loại h�nh cầm vợt n�y dễ cố định, c� thể l�m cho cẳng tay, b�n tay, cổ tay với b�ng tạo th�nh một đường thẳng, ph�t huy đầy đủ sức mạnh cổ tay v� cẳng tay. Khi l�p b�ng thuận tay, ng�n c�i d�ng sức �p v�o vợt, ng�n v� danh v� ng�n �t phối hợp với ng�n giữa chống giữ vợt. Khi đẩy chặn b�ng, ng�n c�i thả lỏng, ng�n trỏ d�ng lực �p v�o mặt vợt, ng�n v� danh v� ng�n �t c�ng hỗ trợ ng�n giữa d�ng sức chống giữ vợt. * C�ch cầm vợt dọc cắt b�ng. Ng�n c�i cong �p s�t b�n tr�i chu�i vợt hơi d�ng sức ấn xuống, 4 ng�n c�n lại hơi x�e ra v� duỗi thẳng tự nhi�n đỡ ph�a mặt sau của vợt. C�ch cầm vợt n�y th�ch hợp d�ng cho cắt b�ng, phạm vi qu�n xuyến b�ng thuận tay v� tr�i tay đều tương đối rộng. Khi cắt b�ng thuận tay, đưa vợt hơi nghi�ng ra sau giảm thiểu lực lao trước của b�ng đến, khi cắt b�ng tr�i tay 4 ng�n ph�a sau vợt hơi quặp lại, đầu ti�n l�m cho chu�i vợt ch�c xuống dưới, sau đ� vung vợt cắt b�ng. Khi tấn c�ng hoặc đẩy chặn b�ng cần di chuyển ng�n trỏ đến cạnh sau của chu�i vợt đổi th�nh phương ph�p cầm vợt tấn c�ng. 2.2. C�ch cầm vợt ngang. Ng�n c�i cong tự nhi�n �p s�t chu�i vợt ở ph�a trước, ng�n trỏ ở sau, 3 ng�n c�n lại cầm lấy chu�i vợt một c�ch tự nhi�n. * C�ch cầm vợt ngang loại h�nh cắt b�ng tấn c�ng. Ng�n c�i ở ph�a trước cong tự nhi�n �p s�t chu�i vợt, ng�n trỏ sau vợt duỗi chếch tự nhi�n �p s�t mặt vợt, vai vợt đưa nhẹ v�o hổ khẩu tay v� đốt thứ 2 của ng�n giữa. C�c ng�n kh�c nắm chu�i vợt một c�ch tự nhi�n. C�ch cầm vợt loại n�y th�ch hợp nhất đối với c�ch đ�nh loại h�nh kết hợp cắt b�ng với tấn c�ng. C�ch cầm vợt đơn giản, mặc d� so với c�ch cầm vợt dọc th� t�nh linh hoạt của b�n tay, ng�n tay, cổ tay tuy c� bị hạn chế nhất định nhưng dễ ph�t huy t�c dụng xoay ngo�i v� xoay trong của c�nh tay v� cổ tay. Khi tấn c�ng b�ng thuận tay, ng�n trỏ c� thể hơi di động l�n tr�n tạo thuận lợi cho �p giữ vợt v� ph�t lực. Khi tấn c�ng b�ng tr�i tay v� tạt nhanh, ng�n c�i c� thể di chuyển l�n tr�n 1 ch�t, như vậy sẽ c� lợi cho �p vợt v� ph�t lực. Khi cắt b�ng thuận tr�i tay, vị tr� của c�c ng�n tay về cơ bản kh�ng thay đổi. * C�ch cầm vợt ngang loại h�nh tấn c�ng (đập, vụt) Ng�n c�i duỗi chếch tự nhi�n �p s�t mặt vợt, ng�n trỏ duỗi chếch tự nhi�n �p s�t ph�a sau vợt, d�ng đốt thứ nhất của ng�n trỏ chống giữ vợt, đầu vợt hơi chếch l�n tr�n. C�ch cầm vợt n�y th�ch hợp nhất với c�ch đ�nh loại h�nh l�p b�ng v� tấn c�ng nhanh. Nếu so s�nh với c�ch cầm vợt loại h�nh cắt b�ng tấn c�ng th� c�ch cầm vợt n�y tương đối ổn định. Lưu � l� trong c�ch cầm vợt ngang lại c� thể ph�n ra th�nh cầm s�u v� cầm n�ng. Người cầm vợt m� hổ khẩu tay nằm s�t vai vợt l� cầm s�u v� ngược lại l� cầm n�ng. Ưu điểm của cầm n�ng l� cổ tay v� b�n tay linh hoạt, thuận lợi hơn cho xử l� b�ng trong b�n (b�ng ngắn), nghĩa l� c� thể d�ng l�p b�ng, cũng c� thể d�ng phương ph�p g� vẩy ngắn để đ�nh trả. Khi tấn c�ng dễ bị đ�nh b�ng thấp, kết hợp phải tr�i tương đối linh hoạt. Khi cắt, g� b�ng, ph�t b�ng dễ đ�nh b�ng xo�y biến đổi, đối phương kh� m� ph�n biệt được. Nhưng c� nhược điểm l� khi tấn c�ng to�n bộ lực tập trung v�o b�n tay n�n c� ảnh hưởng nhất định tới khả năng ph�t lực. Khi cắt b�ng mặt vợt kh�ng dễ d�ng cố đinh được n�n kh� khống chế động v�ng cung của cắt b�ng. Ưu điểm của c�ch c�ch cầm vợt s�u l� g�c độ mặt vợt tương đối cố định, khi tấn c�ng ph�t lực được tập trung n�n c� lợi cho việc tăng th�m sức mạnh đ�nh b�ng, l�p b�ng cũng tương đối xo�y, cắt b�ng cũng dễ khống chế v� tạo được độ xo�y tương đối. Nhược điểm l� do cầm vợt chặt, cổ tay kh�ng linh hoạt. Khi đối c�ng t�nh linh hoạt phối hợp phải, tr�i hơi k�m, xử l� b�ng trong b�n tương đối kh� khăn, biến đổi xo�y dễ bị ph�t hiện v� đối ph�. 3. Những vấn đề cần lưu � trong c�ch cầm vợt. - Với những AE mới tập b�ng b�n th� phương ph�p cầm vợt cần ổn định, kh�ng n�n thay đổi một c�ch qu� dễ d�ng c�ch cầm vợt để đảm bảo cho động t�c đ�nh b�ng ổn định. - Cầm vợt kh�ng n�n qu� chặt hoặc qu� lỏng , cầm qu� chặt sẽ ảnh hưởng tới t�nh linh hoạt của cổ tay v� ng�n tay khi đ�nh b�ng, qu� lỏng sẽ ảnh hưởng tới sức mạnh đ�nh b�ng v� tỷ lệ b�ng v�o b�n suy giảm. - Dựa v�o sự y�u th�ch v� đặc điểm kỹ thuật của bản th�n m� chọn phương ph�p cầm vợt th�ch hợp. V� dụ th�ch đ�nh tấn c�ng gần b�n n�n chọn cầm vợt dọc, th�ch đ�nh l�p b�ng thuận, tr�i tay th� tốt nhất l� chọn c�ch cầm vợt ngang� Tốt hơn hết nếu c� điều kiện AE mới học chơi b�ng b�n khi chọn v� học c�ch cầm vợt n�n c� sự chỉ dẫn của HLV b�ng b�n. 4. Kh�ng thể coi nhẹ t�c dụng của tay kh�ng cầm vợt. Khi nghi�n cứu về phương ph�p cầm vợt th� kh�ng thể coi nhẹ t�c dụng của tay kh�ng cầm vợt trong m�n b�ng b�n. Tay kh�ng cầm vợt ngo�i việc c� thể duy tr� thăng bằng cơ thể ra c�n phải biết phối hợp vung tay nhịp nh�ng, hợp l� với tay cầm vợt để n�ng cao được tốc độ vung vợt, tăng cường sức mạnh II. Lựa chọn vị tr� đứng. 1. Tầm quan trọng của vị tr� đứng. Vị tr� đứng của VĐV l� vị tr� đứng ph� hợp với đặc điểm đ�nh bong của m�nh, trước khi đ�nh bong chọn được vị tr� đứng ch�nh x�c sẽ c� thể ph�t huy tốt hơn sở trường kỹ thuật của m�nh, b� đắp v�o chỗ khiếm khuyết về kỹ thuật, đồng thời đạt được phạm vi qu�n xuyến bong tương đối to�n diện. 2. Phương ph�p chọn vị tr� đứng. Căn cứ v�o cự ly giữa VĐV với b�n bong m� c� thể chia vị tr� đứng ra th�nh: Đứng gần b�n, đứng trung b�nh v� đứng xa b�n. Trong đứng trung b�nh lại chia th�nh: trung b�nh gần v� trung b�nh xa. Đứng gần b�n l� vị tr� đứng của VĐV c�ch b�n b�ng khoảng 0,5m Đứng trung b�nh gần b�n l� vị tr� đứng của VĐV c�ch b�n b�ng khoảng 0,7m Đứng xa b�n l� vị tr� đứng của VĐV c�ch b�n b�ng tr�n 1m. Đứng trung b�nh xa b�n l� vị tr� đứng của VĐV c�ch b�n b�ng khoảng 1m. Vị tr� đứng của VĐV b�ng b�n cần căn cứ v�o loại h�nh c�ch đ�nh, đặc điểm kỹ thuật c� nh�n kh�c nhau m� x�c định để c� lợi nhất cho việc ph�t huy sở trường kỹ thuật của m�nh. - Vị tr� đứng cơ bản của c�ch đ�nh đẩy tr�i c�ng phải ở người cầm vợt dọc n�n ở khu vực trung b�nh gần hơi lệch tr�i, c�ch b�n khoảng tr�n dưới 40cm, n�i chung ch�n tr�i hơi ra trước, ch�n phải ở ph�a sau. - Vị tr� đứng cơ bản của c�ch đ�nh tấn c�ng 2 mặt n�n ở giữa khu vực gần b�n, c�ch b�n khoảng tr�n dưới 50cm, n�i chung ch�n tr�i hơi ra trước, ch�n phải hơi ra sau. - Vị tr� đứng cơ bản của c�ch đ�nh lấy l�p b�ng l�m ch�nh n�n hơi lệch tr�i ở cự ly trung b�nh hoặc trung b�nh gần. - Vị tr� đứng cơ bản của c�ch đ�nh lấy cắt c�ng ở người đ�nh vợt ngang đứng ở khu vực cự ly trung b�nh gần. - Vị tr� đứng cơ bản của c�ch đ�nh lấy cắt b�ng l� ch�nh đứng ở khu vực cự ly trung b�nh xa. Lưu �: C�c vị tr� đứng cơ bản n�i tr�n l� vị tr� đứng khi chuẩn bị đ�nh trả b�ng đối phương đ�nh sang n�i chung. Trong thực tế thi đấu, VĐV cần căn cứ v�o độ gần xa v� phương hướng vị tr� b�ng đến, di động tới vị tr� của m�nh mới c� thể d�ng phương ph�p tay chuẩn x�c đ�nh trả c�c loại b�ng đến kh�c nhau. 3. Tư thế đứng. Vị tr� đứng ch�nh x�c của VĐV b�ng b�n c�n phải cần phối hợp với tư thế đứng ch�nh x�c. Tư thế đứng ch�nh x�c kh�ng chỉ c� lợi cho xuất ph�t nhanh m� c�n qu�n xuyến được to�n b�n b�ng, đồng thời c�n c� lợi cho VĐV kịp thời sử dụng c�c loại kỹ thuật đ�nh trả b�ng đến. Tư thế chuẩn bị đ�nh trả c�c loại b�ng đến của đối phương (gọi tắt l� tư thế chuẩn bị) l�: Hai ch�n dang rộng hơn vai, hai gối hơi khuỵ, kiễng g�t, cạnh trong ph�a mũi b�n ch�n chạm đất, trọng t�m cơ thể rơi v�o giữa hai ch�n, th�n người hơi ngả về ph�a trước, h�p bụng, ngực. Tay cầm vợt co tự nhi�n. Đối với VĐV cầm vợt dọc, khuỷ tay hơi khuỳnh ra ngo�i, vợt đặt ph�a trước b�n phải bụng, cổ tay thả lỏng tự nhi�n, tay kh�ng cầm vợt co tự nhi�n ở ph�a tr�i cạnh th�n, mắt nh�n ch� � v�o b�ng đến. Đối với VĐV cầm vợt ngang, vợt đặt ph�a trước b�n phải bụng, , khuỷ tay cầm vợt ch�c xuống,cổ tay thả lỏng tự nhi�n, tay kh�ng cầm vợt co tự nhi�n ph�a tr�i th�n, mắt chăm ch� nh�n v�o b�ng đến. Ch� �: Trong tư thế chuẩn bị của cả VĐV vợt dọc v� vợt ngang th� b�n tay, c�nh tay, cẳng tay v� cổ tay phải thả lỏng tự nhi�n tạo thuận lợi cho ph�t lực đ�nh b�ng (Theo b�ng b�n Việt Nam) |
CHUYÊN MỤC ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI |