Trang chủ | Đăng ký | Tìm Kiếm | Giúp đỡ | Thành viên | Lịch |
Chợ thông tin dụng cụ thể thao Việt Nam > Vị tr� đứng v� tư thế đứng trong b�ng b�n |
![]() |
|
Công cụ bài viết | Kiểu hiển thị |
#1
|
|||
|
|||
![]() ![]() * Phương ph�p chọn vị tr� đứng. Căn cứ v�o cự ly giữa VĐV với b�n bong m� c� thể chia vị tr� đứng ra th�nh: Đứng gần b�n, đứng trung b�nh v� đứng xa b�n. Trong đứng trung b�nh lại chia th�nh: trung b�nh gần v� trung b�nh xa. Đứng gần b�n l� vị tr� đứng của VĐV c�ch b�n b�ng khoảng 0,5m Đứng trung b�nh gần b�n l� vị tr� đứng của VĐV c�ch b�n b�ng khoảng 0,7m Đứng xa b�n l� vị tr� đứng của VĐV c�ch b�n b�ng tr�n 1m. Đứng trung b�nh xa b�n l� vị tr� đứng của VĐV c�ch b�n b�ng khoảng 1m. Vị tr� đứng của VĐV b�ng b�n cần căn cứ v�o loại h�nh c�ch đ�nh, đặc điểm kỹ thuật c� nh�n kh�c nhau m� x�c định để c� lợi nhất cho việc ph�t huy sở trường kỹ thuật của m�nh. - Vị tr� đứng cơ bản của c�ch đ�nh đẩy tr�i c�ng phải ở người cầm vợt dọc n�n ở khu vực trung b�nh gần hơi lệch tr�i, c�ch b�n khoảng tr�n dưới 40cm, n�i chung ch�n tr�i hơi ra trước, ch�n phải ở ph�a sau. - Vị tr� đứng cơ bản của c�ch đ�nh tấn c�ng 2 mặt n�n ở giữa khu vực gần b�n, c�ch b�n khoảng tr�n dưới 50cm, n�i chung ch�n tr�i hơi ra trước, ch�n phải hơi ra sau. - Vị tr� đứng cơ bản của c�ch đ�nh lấy l�p b�ng l�m ch�nh n�n hơi lệch tr�i ở cự ly trung b�nh hoặc trung b�nh gần. - Vị tr� đứng cơ bản của c�ch đ�nh lấy cắt c�ng ở người đ�nh vợt ngang đứng ở khu vực cự ly trung b�nh gần. - Vị tr� đứng cơ bản của c�ch đ�nh lấy cắt b�ng l� ch�nh đứng ở khu vực cự ly trung b�nh xa. Lưu �: C�c vị tr� đứng cơ bản n�i tr�n l� vị tr� đứng khi chuẩn bị đ�nh trả b�ng đối phương đ�nh sang n�i chung. Trong thực tế thi đấu, VĐV cần căn cứ v�o độ gần xa v� phương hướng vị tr� b�ng đến, di động tới vị tr� của m�nh mới c� thể d�ng phương ph�p tay chuẩn x�c đ�nh trả c�c loại b�ng đến kh�c nhau. * Tư thế đứng. Vị tr� đứng ch�nh x�c của VĐV b�ng b�n c�n phải cần phối hợp với tư thế đứng ch�nh x�c. Tư thế đứng ch�nh x�c kh�ng chỉ c� lợi cho xuất ph�t nhanh m� c�n qu�n xuyến được to�n b�n b�ng, đồng thời c�n c� lợi cho VĐV kịp thời sử dụng c�c loại kỹ thuật đ�nh trả b�ng đến. Tư thế chuẩn bị đ�nh trả c�c loại b�ng đến của đối phương (gọi tắt l� tư thế chuẩn bị) l�: Hai ch�n dang rộng hơn vai, hai gối hơi khuỵ, kiễng g�t, cạnh trong ph�a mũi b�n ch�n chạm đất, trọng t�m cơ thể rơi v�o giữa hai ch�n, th�n người hơi ngả về ph�a trước, h�p bụng, ngực. Tay cầm vợt co tự nhi�n. Đối với VĐV cầm vợt dọc, khuỷ tay hơi khuỳnh ra ngo�i, vợt đặt ph�a trước b�n phải bụng, cổ tay thả lỏng tự nhi�n, tay kh�ng cầm vợt co tự nhi�n ở ph�a tr�i cạnh th�n, mắt nh�n ch� � v�o b�ng đến. Đối với VĐV cầm vợt ngang, vợt đặt ph�a trước b�n phải bụng, , khuỷ tay cầm vợt ch�c xuống,cổ tay thả lỏng tự nhi�n, tay kh�ng cầm vợt co tự nhi�n ph�a tr�i th�n, mắt chăm ch� nh�n v�o b�ng đến. Ch� �: Trong tư thế chuẩn bị của cả VĐV vợt dọc v� vợt ngang th� b�n tay, c�nh tay, cẳng tay v� cổ tay phải thả lỏng tự nhi�n tạo thuận lợi cho ph�t lực đ�nh b�ng. |
CHUYÊN MỤC ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI |