Trang chủ | Đăng ký | Tìm Kiếm | Giúp đỡ | Thành viên | Lịch |
Chợ thông tin dụng cụ thể thao Việt Nam > s�n thi đấu b�ng chuyền v� b�ng |
![]() |
|
Công cụ bài viết | Kiểu hiển thị |
#1
|
|||
|
|||
![]() S�n thi đấu ![]() B�ng chuyền được chơi tr�n s�n d�i 18m (59 feet) v� rộng 9m (29.5 feet), được chia th�nh hai nửa 9 m � 9 m bởi một lưới rộng 1m (40-inch) đặt giữa s�n, m�p tr�n cao 2,47m (7 feet 11 5/8 inches) đối với nam, v� 2,24m (7 feet 4 1/8 inches) đối với nữ (chiều cao n�y c� thể thay đổi đối với từng giải đấu chuy�n nghiệp v� nghiệp). C� một vạch song song v� c�ch lưới 3m tr�n phần s�n của mỗi đội, được xem l� "vạch tấn c�ng". Vạch "3m" (hoặc 10 foot) n�y chia phần s�n mỗi đội th�nh "h�ng trước" v� "h�ng sau" (cũng c� thể gọi l� s�n trước v� s�n sau). Lần lượt ta c� 3 khu vực: được đ�nh số như dưới đ�y, bắt đầu từ khu "1", l� vị tr� của người giao b�ng. Sự di chuyển người chơi Sau khi gi�nh được quyền giao b�ng (c�n được gọi l� siding out), c�c th�nh vi�n của đội phải di chuyển theo chiều kim đồng hồ, với người chơi l�c trước ở vị tr� "2" di chuyển tới vị tr� "1" v� lần lượt như vậy, người chơi ở vị tr� "1" di chuyển tới vị tr� "6". S�n được bao quanh bởi một diện t�ch gọi l� v�ng tự do, rộng �t nhất l� 3m v� l� nơi người chơi c� thể v�o v� đ�nh b�ng sau khi ph�t b�ng.[9] Mọi vạch thể hiện đường bi�n của s�n v� v�ng tấn c�ng được vẽ hoặc sơn trong phạm vi k�ch thước của s�n. Nếu b�ng chạm v�o vạch th� được xem như l� ở trong. C� một cọc nhỏ đặt tại nơi trực giao của lưới v� đường bi�n v� được xem l� đường bi�n đứng. B�ng chỉ thực sự qua lưới nếu vượt được qua giữa hai cọc n�y (hay đường k�o d�i vu�ng g�c của n� tới trần nh�) m� kh�ng chạm v�o ch�ng. B�ng ![]() FIVB tuy�n bố tr�i b�ng chuyền phải được l�m bằng da hoặc da nh�n tạo với kh� n�n b�n trong, c� chu vi 65�67 cm, nặng khoảng 260�280 g. �p lực b�n trong b�ng khoảng 0.30�0.325 kg/cm2.[10] Một v�i nơi kh�c cũng c� quy định tương tự. Nguồn: Wikipedia |
CHUYÊN MỤC ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI |